Rau là một loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con người. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo sức khỏe người dân đang được đặt ra ngày càng nóng bỏng, trong đó nhu cầu về rau xanh đạt tiêu chuẩn an toàn ngày càng tăng, nhất là tại các thành phố lớn, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ kết quả điều tra khảo sát về tình hình cung ứng tiêu thụ rau Quý 2/2019 trên địa bàn Thành phố tại Báo cáo số 73/BC-TTTV ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Trung tâm tư vấn và Hỗ trợ Nông nghiệp, một số kết quả cho thấy:
1. Về tình hình sản xuất rau:
Đối tượng lao động tham gia sản xuất: hiện nay nguồn lao động ngoài tỉnh chiếm một tỷ lệ lớn 56% đến thuê đất làm canh tác. Lao động nhà chiếm 31% đa phần lớn tuổi, có kinh nghiệm, nghề gia đình, số lao động khác làm khu công nghiệp hoặc chuyển đổi ngành nghề. Lao động thuê thời vụ chiếm 13% rất khan hiếm, giá thuê thấp so với ngành nghề khác.
Bảng đối tượng lao động bình quân tham gia sản xuất
Đối tượng lao động |
Tần suất xuất hiện |
Tỉ lệ phần trăm (%) |
Phần trăm lũy tuyến (%) |
Lao động nhà |
95 |
31 |
41,5 |
Lao động ngoài tỉnh đến thuê đất |
175 |
56 |
80,5 |
Lao động thuê thời vụ |
40 |
13 |
100 |
Tổng cộng |
310 |
100 |
|
Stt |
Độ tuổi lao động |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
1 |
≤25 |
30 |
10 |
2 |
25-35 |
50 |
16 |
3 |
35>45 |
125 |
40 |
4 |
>45 |
105 |
34 |
|
Tổng |
310 |
100 |
Về chủng loại rau gieo trồng: Khảo sát về chủng loại rau gieo trồng trong lĩnh vực sản xuất tỷ lệ Rau ăn lá chiếm 52% năng xuất cao, thời gian thu hoạch ngắn ngày, vận chuyển nhanh không hao hụt phù cho người ngoài tỉnh đến thuê đất. Rau ăn quả chiếm 29% giá thành sản xuất cao dài ngày, có kinh nghiệm. Rau ăn củ chiếm 6% do thổ nhưỡng không phù hợp (khoai tây, cà rốt, hành ...) trồng diện tích nhỏ lẻ, so với cánh đồng mẫu lớn ở các tỉnh khác. Rau gia vị chiếm 13% mặc dù rau tiêu thụ ít chiếm tỷ trọng cao, dẽ trồng ngắn ngày, không hao hụt, vận chuyển gần.
Bảng chủng loại rau gieo trồng
Stt |
Chủng loại rau gieo trồng |
Số lượng |
Tỷ lệ phần trăm (%) |
1 |
Rau ăn lá |
160 |
52 |
2 |
Rau ăn quả |
90 |
29 |
3 |
Rau ăn củ |
20 |
6 |
4 |
Rau gia vị |
40 |
13 |
|
Tổng cộng |
310 |
100 |
2. Khả năng cung ứng rau cho Thành phố
Tổng lượng rau sản xuất tại thành phố trong 6 tháng 199.823 (tấn/ha/sáu tháng); trong đó, nhóm rau ăn lá chiếm 131.883 (tấn/ha/sáu tháng) tương ứng khoảng 66%; nhóm rau ăn quả chiếm 37.966 (tấn/ha/sáu tháng) tương ứng khoảng 19%; Rau ăn củ chiếm 17.984 (tấn/ha/sáu tháng) tương ứng khoảng 9%; Rau gia vị chiếm 11.989 (tấn/ha/sáu tháng) tương ứng khoảng 6%. Kết quả cho thấy, do Thành phố Hồ Chí Minh có đặc điểm thổ nhưỡng nên thích hợp với loại trồng rau ăn lá hơn là các loại rau khác.
Đồ thị tổng sản lượng theo chủng loại trong 6 tháng
Theo kết quả khảo sát kinh nghiệm kinh doanh trên 10 năm chiếm tỷ lệ lớn nhất 67% trồng rau ăn lá có truyền thống gia đình và phù hợp thổ nhưỡng, từ dưới 5 năm trở xuống chiếm tỷ lệ 33% mong muốn chuyển đổi hình thức kinh doanh rau ăn lá sang rau ăn quả, ít rủi do, giá thành cao ổn định phù hợp đất gia đình…
Số năm kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm có ý nghĩa (%) |
Phần trăm lũy kế (%) |
Dưới 5 năm |
33 |
33 |
33 |
33 |
Trên 10 năm |
67 |
67 |
67 |
67 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Quy mô |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm có ý nghĩa (%) |
Phần trăm lũy kế (%) |
Dưới 3 lao động |
78 |
78 |
78 |
78 |
Trên 3 lao động |
22 |
22 |
22 |
100 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Loại hình kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm giá trị (%) |
Phần trăm lũy kế (%) |
Hộ kinh doanh cá thể |
95 |
95 |
95 |
95 |
Hợp tác xã |
5 |
5 |
5 |
5 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Diện tích kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa (%) |
Phần trăm lũy kế (%) |
1,5 m vuông |
65 |
65 |
65 |
65 |
3m vuông |
30 |
30 |
30 |
30 |
15m vuông |
5 |
5 |
5 |
5 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Mở rộng diện tích kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Có |
15 |
15 |
15 |
15 |
Không |
85 |
85 |
85 |
85 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Loại rau kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Rau ăn củ |
33 |
33 |
33 |
33 |
Rau ăn lá, quả, rau gia vị |
67 |
67 |
67 |
100 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Mục đích lựa chọn |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Dễ bán, vốn đầu tư thấp |
29 |
29 |
29 |
29 |
Vốn đầu tư thấp, nghề truyền thống |
34 |
34 |
34 |
34 |
Dễ bán, vốn đầu tư thấp, dễ tìm nhà cung cấp |
37 |
37 |
37 |
37 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sản lượng nhập (tấn/ngày) |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Dưới 0,1 |
65 |
65 |
65 |
65 |
Từ 0,1 - 0,5 |
30 |
30 |
30 |
30 |
Trên 0,5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Lượng rau nhập chợ/ngày |
Tần suấn |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Rau ăn lá |
45 |
45 |
45 |
45 |
Rau ăn quả |
35 |
35 |
35 |
35 |
Rau ăn củ |
15 |
15 |
15 |
15 |
Rau gia vị |
5 |
5 |
5 |
5 |
Tổng cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Nguồn gốc sản phẩm rau đang kinh doanh |
Tần suất |
Phần trăm mẫu (%) |
Phần trăm mẫu có ý nghĩa(%) |
Phần trăm lũy kế(%) |
Có xác định |
15 |
15 |
15 |
15 |
Không xác định |
85 |
85 |
85 |
100 |
Cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Đang Hoạt Động : 18
Hôm Nay : 99
Hôm Qua : 99
Số Lượt Truy Cập : 9368